Module math
Các hàm và tài nguyên khác được code trong các bộ phận gọi là modules. Các hàm như abs và round từ __builtin__
module luôn là có sẵn cho sử dụng, trong khi lập trình viên phải công khai nhập khẩu các hàm khác từ các modules nơi
chúng được định nghĩa.
Module math bao gồm một vài hàm cái thực hiện các hoạt động toán học cơ bản. Phiên làm việc code tiếp theo
nhập khẩu module math và liệt kê một thư mục các tài nguyên của nó:
>>> import math
>>> dir(math)
[‘__doc__’, ‘__file__’, ‘__loader__’, ‘__name__’,
‘__package__’, ‘__spec__’, ‘acos’, ‘acosh’, ‘asin’,
‘asinh’, ‘atan’, ‘atan2’, ‘atanh’, ‘ceil’, ‘copysign’,
‘cos’, ‘cosh’, ‘degrees’, ‘e’, ‘erf’, ‘erfc’, ‘exp’,
‘expm1’, ‘fabs’, ‘factorial’, ‘floor’, ‘fmod’, ‘frexp’,
‘fsum’, ‘gamma’, ‘gcd’, ‘hypot’, ‘inf’, ‘isclose’,
‘isfinite’, ‘isinf’, ‘isnan’, ‘ldexp’, ‘lgamma’, ‘log’,
‘log10’, ‘log1p’, ‘log2’, ‘modf’, ‘nan’, ‘pi’, ‘pow’,
‘radians’, ‘sin’, ‘sinh’, ‘sqrt’, ‘tan’, ‘tanh’, ‘tau’,
‘trunc’]
Danh sách này các tên hàm bao gồm một vài hàm lượng giác quen thuộc cũng như đánh giá chính xác nhất của Python về
hằng π và e.
Để sử dụng một tài nguyên từ một module, bạn viết tên của một module như một qualifier, theo sau bởi một dấu chấm
và tên tài nguyên. Ví dụ, để sử dụng giá trị pi từ module math, bạn sẽ viết code sau: math.pi. Phiên làm việc tiếp
theo sử dụng kĩ thuật này để hiển thị giá trị của π và căn bậc hai của 2:
>>> math.pi
3.1415926535897931
>>> math.sqrt(2)
1.4142135623730951