Tạo và sử dụng đặc tính PHP (phần 3)

Đặc tính tĩnh

Bạn đã gặp biến hàm tĩnh trong chương trước, bạn cũng có thể tạo đặc tính của class tĩnh trong cách thức tương
tự, bằng cách thêm từ khóa static trước tên đặc tính.

class myClass{
public static $myProperty;
}

Thành viên tĩnh của một class độc lập với bất cứ object cụ thể nào phát sinh từ class.
Để truy cập đặc tính tĩnh, bạn viết tên class, theo sau bởi dấu ::, theo sau tên của đặc tính (đi trước là biểu
tượng $):

myClass::$myProperty;

Sau đây là một ví dụ sử dụng class Car:

class Car{
public $color;
public $manufacturer;
static public $numbersold=123;
}
Car::$numbersold++;
echo Car::$numbersold;//display 124

Trong class Car, một đặc tính tĩnh, $numbersold được khai báo và được khởi tạo thành giá trị 123. Sau đó, bên ngoài
định nghĩa class, đặc tính tĩnh tăng lên 1 và giá trị mới của nó 124 được hiển thị.
Đặc tính tĩnh rất là hữu dụng khi bạn muốn lưu giữ một giá trị cố định tương ứng với một class cụ thể, nhưng nó
không liên quan đến object cụ thể nào. Bạn có thể nghĩ về nó như một biến toàn cục của class. Lợi ích của đặc tính
tĩnh là code nằm ngoài class không phải tạo một instance của class – hay object để truy cập đặc tính.

Chia sẻ

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *