F-string Python là gì?

F-strings

Thứ cuối cùng chúng ta làm trong giải pháp của chúng ta đối với các Slot Machines là cho
ra câu được yêu cầu, giống cái này:

print(‘Martha plays’, plays, ‘times before going broke.’)

Chúng ta phải nhớ để kết thúc chuỗi kí tự đầu tiên để rằng chúng ta có thể cho ra số chơi
và sau đó bắt đầu một string mới cho nửa thứ hai của câu. Ngoài ra, chúng ta đang sử dụng
nhiều đối số đối với print để tránh phải chuyển đổi plays thành một string. Nếu chúng ta lưu
giữ string kết quả hơn là in nó, chúng ta cần chuyển đổi str:

>>> plays = 6
>>> result = ‘Martha plays ‘ + str(plays) + ‘ times before going broke.’
>>> result
‘Martha plays 6 times before going broke.’

Gắn các strings và số nguyên cùng với nhau là tốt cho một câu đơn giản như cái này, nhưng nó không
tăng quy mô. Sau đây là nó trông như thế nào khi chúng ta cố gắng nhúng 3 số nguyên
thay vì 1:

>>> num1 = 7
>>> num2 = 82
>>> num3 = 11
>>> ‘We have ‘ + str(num1) + ‘, ‘ + str(num2) + ‘, and ‘ + str(num3) + ‘.’
‘We have 7, 82, and 11.’

Chúng ta không muốn phải giữ theo dấu tất cả các dấu nháy, dấu cộng và khoảng trắng.
Cách thức linh động nhất để xây dựng một chuỗi kí tự chứa các strings và số là sử dụng f-string. Sau đây
là ví dụ trước trông như thế nào với một f-string:

>>> num1 = 7
>>> num2 = 82
>>> num3 = 11
>>> f’We have {num1}, {num2}, and {num3}.’
‘We have 7, 82, and 11.’

Nhận thấy f trước dấu nháy mở của string. f có nghĩa cho format, vì f-string cho phép
bạn format các nội dung của một string. Bên trong một f-string, chúng ta có thể đặt
các biểu thức bên trong dấu { }. Khi string được xây dựng, mỗi biểu thức được thay thế
bởi giá trị của nó và được điền vào string. Kết quả chính là string cũ thông thường –
không có dạng mới ở đây:

>>> type(f’hello’)
<class ‘str’>
>>> type(f'{num1} days’)
<class ‘str’>

Biểu thức trong dấu { } có thể phức tạp hơn các tên biến trần:

>>> f’The sum is {num1 + num2 + num3}’
‘The sum is 100’

Chúng ta có thể sử dụng các f-strings trong dòng cuối của các Slot Machines.
Sau đây là cái đó sẽ trông như thế nào:

print(f’Martha plays {plays} times before going broke.’)

Ngay cả trong bối cảnh định dạng chuỗi đơn giản nhất này, tôi nghĩ f-string thêm
sự rõ ràng. Hãy giữ chúng trong tâm trí bạn mỗi khi bạn bắt gặp chính mình
xây dựng một chuỗi từ những đoạn nhỏ hơn.
Một cảnh báo về f-string: chúng đã được thêm vào trong Python 3.6, cái vào
thời điểm viết bài này vẫn là phiên bản gần đây của Python. Ở
các phiên bản cũ hơn của Python, f-string gây ra lỗi cú pháp.
Nếu bạn sử dụng f-string, hãy nhớ kiểm tra xem đánh giá mà bạn đang đệ trình
đang sử dụng Python 3.6 hoặc mới hơn để kiểm tra code của bạn.

Chia sẻ

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *