Cú pháp của định nghĩa hàm đơn giản (tiếp tục)
Body của hàm chứa các phát biểu cái thực thi khi hàm được gọi. Hàm của chúng ta chứa một phát biểu return đơn, cái
đơn giản trả về kết quả nhân đối số của nó, tên x với bản thân nó. Chú ý rằng tên đối số, cũng được gọi là một
tham số, có hành vi chính như một biến trong body của hàm. Biến này không nhận một giá trị ban đầu cho đến khi
hàm được gọi. Ví dụ, khi hàm square được gọi với đối số 6, tham số x sẽ có giá trị 6 trong body của hàm.
Hàm của chúng ta cũng chứa một docstring. String này chứa thông tin về hàm làm cái gì. Nó được hiển thị trong
shell khi lập trình viên nhập help(square).
Một hàm có thể được định nghĩa trong một Python shell, nhưng nó là thuận tiện hơn để định nghĩa nó trong một
IDE window, nơi nó có thể được lưu vào một file. Load cửa sổ vào shell sau đó cũng load định nghĩa hàm. Giống
như các biến, các hàm nhìn chung phải được định nghĩa trong một script trước khi chúng được gọi trong cùng
script đó.
Hàm ví dụ tiếp theo của chúng ta tính toán giá trị trung bình trong một list các số. Hàm có thể được sử dụng
như sau:
>>> average([1, 3, 5, 7])
4.0
Sau đây là code cho định nghĩa hàm:
def average(lyst):
“””Returns the average of the numbers in lyst.”””
theSum = 0
for number in lyst:theSum += number
return theSum / len(lyst)