Các thuật ngữ trong Affiliate Marketing (phần 2)

Serviceable area: quốc gia đối tượng của offer. Ví dụ, United states.
Program terms (các điều khoản của chương trình affiliate): Affiliate nên chú ý những cái này để
campaign của họ không phá vỡ các quy tắc của chương trình.
Action, description: Hành động và mô tả của nó được yêu cầu cho referrals, được giới thiệu bởi
affiliates, như lead inquiry (làm lead) hay purchase (mua)
Number of occurrence: Số lần xảy ra được chấp nhận của hành động để được thưởng hoa hồng, thường
là 1 với làm lead và unlimited (không hạn chế) với purchase.
Referral period: Khoảng thời gian Referral được thả cookie khi click lên affiliate link của
affiliates và hành động mua cuối cùng.
Order refunds: Order refunds xảy ra khi một khách hàng yêu cầu hoàn tiền cho một đơn hàng, hay
họ dispute một chargeback với ngân hàng của họ, và tiền được hoàn lại khách hàng. Nó là quan
trọng để chú ý rằng khi một order refund xảy ra, nó không có nghĩa rằng hoa hồng affiliate liên
quan đến order đó tự động bị chặn lại.
Tip: nếu chương trình affiliate của bạn như một vendor có một affiliate khởi tạo một tỉ lệ order
bị hoàn tiền cao hơn trung bình của sale không từ affiliate, điều tra xem anh ta xúc tiến sản phẩm của
bạn như thế nào. Trong một vài trường hợp, cái này cũng có thể chỉ ra hành động gian lận từ
affiliate đó.
Action locking, locking method: Khoảng thời gian action locking là khoảng thời gian giữa khi hành
động xảy ra và khi nó được chấp nhận hay đánh dấu như thuộc về affiliate. Action locking và khoảng
thời gian payout được tiêu chuẩn hóa để đồng bộ tất cả thanh toán cho tài khoản affiliate. Tất cả
hành động xảy ra trong một tháng đã cho bị khóa một tháng sau tháng đó trong đó hành động xảy ra.
Cái này có nghĩa rằng mọi hành động xảy ra trong tháng 1, chương trình có thời gian đến cuối tháng 2
để xử lí bất cứ đảo ngược hành động nào (như order refund). Một khi thời gian action locking hết,
hoa hồng của affiliate là không thể đảo ngược.
Chú ý: Mặc dù action locking suốt tháng sau tháng chúng xảy ra, tiêu chuẩn thường là thanh toán không
được phát hành cho đến tháng tiếp theo tháng action locking vào ngày 15. Ví dụ, action locking trong tháng
2 thì affiliate được trả vào 15-3.
Locking method thường là standard (tiêu chuẩn – 1 tháng) hay custom (theo yêu cầu của vendor
hai hay ba tháng).
Action reversals (đảo ngược hành động): Action reversals ngăn hoa hồng afiliate được trả và đảo
ngược một hành động hay một sale được theo dấu vì các lí do khác nhau. Đây là vì một order bị
hoàn tiền và không doanh số nào đạt được cho sale đó. Vì vậy, không hoa hồng nào được trả. Tuy
nhiên, hành động cũng có thể bị đảo ngược do thông tin không đúng được truyền tới action tracker
(theo dấu hành động).

Chia sẻ

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *